//
Các bài đăng:

Các phím tắt trong Altium

Click Detail

Khi thiết kế mạch điện tử với Altium Designer thì chắc chắn rằng việc sử dụng phím tắt là trở nên cần thiết, và cũng là yếu tố giúp bạn trở thành nhà thiết kế mạch chuyên nghiệp. Tôi xin giới thiệu với các bạn các phím tắt thường được sử dụng khi thiết kế.

1. Thiết kế mạch nguyên lý

A - L: Căn chỉnh linh kiện theo hàng dọc
A - T: Căn chỉnh linh kiện theo hàng ngang
A - H: Căn chỉnh linh kiện cách đều theo hàng ngang
+ A - V: Căn chỉnh linh kiện cách đều theo hàng dọc
Ctrl + Click và kéo: Di chuyển cả linh kiện và đường mạch
D - B: Lấy linh kiện trong thư viện
D - O: Thay đổi thông số bản vẽ
P - B: Vẽ đường bus
P - N: Đặt tên cho đường dây
P - O: Lấy GND
P - T: Thêm text
+ P - W: Đi dây linh kiện
Space (Shift + Space): Xoay linh kiện
Shift + Click và kéo: Copy linh kiện
T - N: Đặt tên tự động cho linh kiện
T - S: Chọn linh kiện trong mạch in từ mạch nguyên lý
T - W: Tạo linh kiện mới
TAB: Thay đổi các thông số của mạch
2. Thiết kế mạch in
+ A - A: Đi dây tự động
Ctrl + M: Đo kích thước
Ctrl + Shift + Lăn chuột: chuyển lớp
D - O: Chỉnh thông số của mạch.
D - R: Thay đổi các luật cho bản vẽ (kích thước đường dây, lỗ via, khoảng cách các linh kiện,...)
D - S - R: Định lại kích thước bo mạch
D - T - A: Hiển thị hết tất cả các lớp
D - T - S: Hiển thị các lớp tín hiệu (Top - Bottom - Multi)
L: Khi đang di chuyển linh kiện lật linh kiện giữa lớp Top và Bottom (Bottom và Top)
P - T: Đi dây bằng tay
P - V: Lấy lỗ via
P - G: phủ đồng
P - L: Định kích thước cho mạch (Keep Out Layer)
P - R: Vẽ đường mạch theo ý muốn
Q (Ctrl + Q): Thay đổi đơn vị (mm <-> mil)
Shift + R: Thay đổi các chế độ đi dây (Cắt - Không cho cắt - Đẩy dây)
Shift + S: Chỉ cho phép hiện 1 lớp đang chọn (các lớp còn lại được ẩn)
Shift + Space: Thay đổi các chế độ đường dây (Tự do - Theo luật - Vuông 90 độ - Cong)
TAB: Hiện cửa sổ thay đổi thông tin khi đang thao tác.
T - U - A: Xóa tất cả các đường mạch
T - E: Bo tròn đường dây chân linh kiện
V - B: Xoay bản vẽ 180 độ 
+ V - F: Hiển thị toàn bộ bản vẽ

The Love

Click Detail

The Love


Tình yêu cũng giống như cái ly nước vậy. Sự cô quạnh khiến ly muốn có nước. Rót nước nóng vào rồi, ly sẽ thấy như sắp tan chảy tới nơi. Sức mạnh tình yêu đấy!
Một lát sau, nước chỉ còn âm ấm. Ly thấy dễ chịu hơn nhiều. Mùi vị cuộc sống đấy!!
Nước nguội đi, khiến ly sợ hãi. Ly sợ điều gì nhỉ? Không rõ nữa, có lẽ là tư vị của sự mất mát.
Nước lạnh ngắt!!! Ly bắt đầu sợ hãi, tuyệt vọng. Giống như sự an bài của số phận vậy.
Lúc này nước thật đáng ghét, lạnh lẽo, và ly chỉ muốn đổ nước đi, nhưng sao nước cứ ở mãi trong lòng.
Ly cố chao thật mạnh, nước rốt cuộc cũng phải chảy ra. Ly chưa kịp vui mừng thì cũng đã ngã nhào xuống đất. Ly vỡ tan. Lúc này ly mới nhận ra từng mảnh vỡ đều đọng vết nước.
Hóa ra ly thật sự yêu nước, nhưng không có cách nào đưa nước trở về nguyên vẹn trong lòng được nữa.
Từng mảnh vỡ của ly cắt vào tay. Ứa máu!!!
Phải rồi, phải trải qua đớn đau thì người ta mới biết trân trọng tình yêu. Và đến khi mất hết tất cả, không còn gì cứu vãn được nữa mới chịu buông xuôi!!!

Module UPS APC

Click Detail









Mổ sẻ con biến tần FUJI 5.5KW

Click Detail

Tổ Hợp Phím Tắt Cho Windows

Click Detail


Tổ hợp phím hệ thống Windows

  • F1: Trợ giúp
  • CTRL+ESC: Mở trình đơn Bắt đầu
  • ALT+TAB: Chuyển đổi giữa các chương trình đang mở
  • ALT+F4: Thoát chương trình
  • SHIFT+DELETE: Xoá mục vĩnh viễn
  • Biểu trưng Windows+L: Khoá máy tính (mà không cần sử dụng CTRL+ALT+DELETE)

Tổ hợp phím chương trình Windows

  • CTRL+C: Sao chép
  • CTRL+X: Cắt
  • CTRL+V: Dán
  • CTRL+Z: Hoàn tác
  • CTRL+B: Đậm
  • CTRL+U: Gạch dưới
  • CTRL+I: Nghiêng

Bấm chuột/tổ hợp phím chuyển đổi bàn phím cho các đối tượng vỏ

  • SHIFT+bấm chuột phải: Hiển thị menu phím tắt chứa các lệnh thay thế
  • SHIFT+bấm đúp chuột: Chạy lệnh mặc định thay thế (mục thứ hai trên menu)
  • ALT+bấm đúp chuột: Hiển thị thuộc tính
  • SHIFT+DELETE: Xoá một mục ngay lập tức mà không cần chuyển mục vào Thùng Rác

Những lệnh phổ biến chỉ có trên bàn phím

  • F1: Bắt đầu Trợ giúp của Windows
  • F10: Kích hoạt tuỳ chọn thanh menu
  • SHIFT+F10 Mở menu phím tắt cho mục được chọn (thao tác này giống như bấm chuột phải vào đối tượng)
  • CTRL+ESC: Mở menu Bắt đầu (sử dụng phím MŨI TÊN để chọn mục)
  • CTRL+ESC hoặc ESC: Chọn nút Bắt đầu (nhấn TAB để chọn thanh tác vụ hoặc nhấn SHIFT+F10 cho menu ngữ cảnh)
  • CTRL+SHIFT+ESC: Mở Trình quản lý Tác vụ Windows
  • ALT+MŨI TÊN XUỐNG: Mở hộp danh sách thả xuống
  • ALT+TAB: Chuyển sang chương trình đang chạy khác (giữ phím ALT rồi nhấn phím TAB để xem cửa sổ chuyển đổi tác vụ)
  • SHIFT: Nhấn và giữ phím SHIFT trong khi bạn chèn CD-ROM để bỏ qua tính năng tự động chạy
  • ALT+PHÍM CÁCH: Hiển thị menu Hệ thống của cửa sổ chính (từ menu Hệ thống, bạn có thể khôi phục, di chuyển, đổi cỡ, thu nhỏ, phóng to hoặc đóng cửa sổ)
  • ALT+- (ALT+dấu nối): Hiển thị menu Hệ thống của cửa sổ phụ Giao diện Nhiều Tài liệu (MDI) (từ menu Hệ thống của cửa sổ phụ MDI, bạn có thể khôi phục, di chuyển, đổi cỡ, thu nhỏ, phóng to hoặc đóng cửa sổ phụ)
  • CTRL+TAB: Chuyển sang cửa sổ phụ tiếp theo của chương trình Giao diện Nhiều Tài liệu (MDI)
  • ALT+ký tự gạch dưới trong menu: Mở menu
  • ALT+F4: Đóng cửa sổ hiện tại
  • CTRL+F4: Đóng cửa sổ Giao diện Nhiều Tài liệu (MDI) hiện tại
  • ALT+F6: Chuyển đổi giữa nhiều cửa sổ trong cùng một chương trình (ví dụ: khi hộp thoại Tìm của Notepad hiển thị, ALT+F6 chuyển đổi giữa hộp thoại Tìm và cửa sổ chính của Notepad)

Các đối tượng vỏ và lối tắt thư mục tổng/Windows Explorer

Đối với một đối tượng đã chọn:
  • F2: Đổi tên đối tượng
  • F3: Tìm tất cả các tệp
  • CTRL+X: Cắt
  • CTRL+C: Sao chép
  • CTRL+V: Dán
  • SHIFT+DELETE: Xoá mục chọn ngay lập tức mà không cần di chuyển mục vào Thùng Rác
  • ALT+ENTER: Mở các thuộc tính cho đối tượng đã chọn

Để sao chép một tệp

Nhấn và giữ phím CTRL khi bạn kéo tệp vào thư mục khác.

Để tạo một phím tắt

Nhấn và giữ CTRL+SHIFT khi bạn kéo một tệp vào màn hình nền hoặc một thư mục.

Thư mục tổng/điều khiển lối tắt

  • F4: Chọn ô Đi tới một thư mục khác và di chuyển xuống mục nhập trong ô (nếu thanh công cụ đang hoạt động trong Windows Explorer)
  • F5: Làm mới cửa sổ hiện tại.
  • F6: Di chuyển giữa các cửa sổ trong Windows Explorer
  • CTRL+G: Mở công cụ Đi Đến Thư mục (chỉ trong Windows 95 Windows Explorer)
  • CTRL+Z: Hoàn tác lệnh cuối cùng
  • CTRL+A: Chọn tất cả các mục trong cửa sổ hiện tại
  • BACKSPACE: Chuyển sang thư mục chính
  • SHIFT+bấm+nút Đóng: Đối với các thư mục, hãy đóng thư mục hiện tại cùng với tất cả thư mục cha

Điều khiển cây Windows Explorer

  • Bàn phím Số *: Mở rộng mọi thứ dưới lựa chọn hiện tại
  • Bàn phím Số +: Mở rộng lựa chọn hiện tại
  • Bàn phím Số -: Thu gọn lựa chọn hiện tại.
  • MŨI TÊN PHẢI: Mở rộng lựa chọn hiện tại nếu nó không được mở rộng, hoặc đi tới thư mục con đầu tiên
  • MŨI TÊN TRÁI: Thu gọn lựa chọn hiện tại nếu nó được mở rộng, hoặc đi tới thư mục cha

Điều khiển thuộc tính

  • CTRL+TAB/CTRL+SHIFT+TAB: Di chuyển qua tab thuộc tính

Phím tắt trợ năng

  • Nhấn SHIFT năm lần: Bật và tắt StickyKeys
  • Nhấn và giữ phím SHIFT bên phải khoảng 8 giây: Bật và tắt FilterKeys
  • Nhấn và giữ phím NUM LOCK khoảng 5 giây: Bật và tắt ToggleKeys
  • ALT trái + SHIFT trái+NUM LOCK: Bật và tắt MouseKeys
  • ALT trái + SHIFT trái +PRINT SCREEN: Bật và tắt tương phản cao

Các phím trong Bàn phím Tự nhiên của Microsoft

  • Biểu trưng Windows: Menu Bắt đầu
  • Biểu trưng Windows+R: Hộp thoại Chạy
  • Biểu trưng Windows+M: Thu nhỏ tất cả
  • SHIFT+Biểu trưng Windows+M: Hoàn tác thu nhỏ tất cả
  • Biểu trưng Windows + F1: Trợ giúp
  • Biểu trưng Windows + E: Windows Explorer
  • Biểu trưng Windows + F: Tìm tệp hoặc thư mục
  • Biểu trưng Windows + D: Thu nhỏ tất cả cửa sổ đang mở và hiển thị màn hình nền
  • CTRL + Biểu trưng Windows + F: Tìm máy tính
  • CTRL + Biểu trưng Windows + TAB: Di chuyển tiêu điểm từ Bắt đầu, đến thanh công cụ Khởi chạy Nhanh, đến khay hệ thống (sử dụng MŨI TÊN PHẢI hoặc MŨI TÊN TRÁI để di chuyển tiêu điểm đến các mục trên thanh công cụ Khởi chạy Nhanh và khay hệ thống)
  • Biểu trưng Windows + TAB: Di chuột qua các nút trên thanh tác vụ
  • Biểu trưng Windows + Break: Hộp thoại Thuộc tính Hệ thống
  • Phím ứng dụng: Hiển thị menu lối tắt cho mục đã chọn

Bàn phím Tự nhiên của Microsoft được cài đặt phần mềm IntelliType

  • Biểu trưng Windows+L: Đăng xuất khỏi Windows
  • Biểu trưng Windows + P: Khởi động Trình quản lý In
  • Biểu trưng Windows + C: Mở Pa-nen Điều khiển
  • Biểu trưng Windows + V: Khởi động Bảng tạm
  • Biểu trưng Windows + K: Mở hộp thoại Thuộc tính Bàn phím
  • Biểu trưng Windows + I: Mở hộp thoại Thuộc tính Chuột
  • Biểu trưng Windows + A: Bắt đầu Tuỳ chọn Trợ năng (nếu đã cài đặt)
  • Biểu trưng Windows + PHÍM CÁCH: Hiển thị danh sách các phím tắt IntelliType Microsoft
  • Biểu trưng Windows + S: Bật và tắt CAPS LOCK

Lệnh bàn phím cho hộp thoại

  • TAB: Di chuyển đến điều khiển tiếp theo trong hộp thoại
  • SHIFT+TAB: Di chuyển đến điều khiển trước trong hộp thoại
  • PHÍM CÁCH: Nếu điền khiển hiện tại là nút thì thao tác là bấm vào nút. Nếu điền khiển hiện tại là hộp kiểm thì thao tác là chuyển đổi hộp kiểm. Nếu điền khiển hiện tại là tuỳ chọn thì thao tác là chọn tuỳ chọn.
  • ENTER: Tương đương với cách bấm nút đã chọn (nút có đường bao)
  • ESC: Tương đương với cách bấm nút Huỷ
  • ALT+chữ được gạch trong mục hộp thoại: Di chuyển đến mục tương ứng

Hệ thống PLC ABB ROCKWELL máy cắt kính

Click Detail





































Module Power UPS Alpha

Click Detail




















 
Support : Creating Website | Bá Duy | Designer
Copyright © 2011. Bá Duy - All Rights Reserved
Template Created by Creating Website Published by Mas Template
Proudly powered by Blogger